UBND tỉnh vừa có Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND ngày 12/8/2024 ban hành Quy định đơn giá vật nuôi thủy sản và đơn giá hỗ trợ chi phí di chuyển lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ được quy định như sau: Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản do phải thu hoạch sớm hoặc gây thiệt hại đối với lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản do phải di chuyển thì được bồi thường, hỗ trợ theo quy định. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với các cơ quan liên quan lập dự toán chi phí bồi thường vật nuôi thủy sản, chi phí di chuyển lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt. Chỉ thực hiện bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi thủy sản, lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản tồn tại trên vị trí bị thu hồi trước khi có thông báo thu hồi đất; không bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi thủy sản, lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản được tạo lập sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Đơn giá bồi thường vật nuôi thủy sản chưa tính giá trị đầu tư ao hồ. Vật nuôi thủy sản chỉ được bồi thường trong trường hợp tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch. Trường hợp vật nuôi thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường.
Đối với vật nuôi thủy sản, lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản chưa có tên trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ theo vật nuôi thủy sản, lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản tương đương để áp đơn giá bồi thường cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Theo đó, đơn giá bồi thường đối với vật nuôi thủy sản
1. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi thủy sản
STT
|
Vật nuôi thủy sản
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường
|
Thời kỳ ươm
dưỡng con giống
|
Thời kỳ con giống đang phát triển
|
I
|
Nuôi vùng đầm phá
|
|
|
|
1
|
Nuôi chuyên tôm
|
đồng/m2
|
3.650
|
18.862
|
2
|
Nuôi xen ghép
|
đồng/m2
|
|
13.421
|
3
|
Nuôi chuyên cá
|
đồng/m2
|
|
16.582
|
4
|
Nuôi sinh thái (chắn sáo, nhuyễn thể)
|
đồng/m2
|
|
10.212
|
II
|
Nuôi vùng cát ven biển
|
|
|
|
1
|
Nuôi tôm thẻ chân trắng
|
đồng/m2
|
16.740
|
33.602
|
2
|
Nuôi ốc hương
|
đồng/m2
|
|
60.262
|
III
|
Nuôi cá ao đất nước ngọt
|
đồng/m2
|
2.190
|
5.521
|
(Thời kỳ ươm dưỡng con giống đối với tôm <30 ngày, đối với cá <60 ngày).
2. Đơn giá hỗ trợ chi phí di chuyển lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản.
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá hỗ trợ
|
I
|
Di chuyển và neo lồng, bè nước lợ mặn
|
|
|
1
|
Di chuyển lồng giai bằng lưới, được neo cố định bằng hệ thống cọc, giằng tre
|
đồng/m3
|
23.000
|
2
|
Chi phí neo cố định lồng giai bằng lưới
|
đồng/m3
|
37.000
|
3
|
Di chuyển lồng khung sắt, bao bọc bằng lưới
|
đồng/m3
|
23.000
|
II
|
Di chuyển lồng, bè nước ngọt
|
|
|
1
|
Di chuyển lồng khung sắt, bao bọc bằng lưới
|
đồng/m3
|
7.000
|
III
|
Ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản
|
|
|
1
|
Di chuyển nò sáo
|
đồng/m
|
14.560
|
2
|
Di chuyển rớ
|
đồng/m2
|
3.000
|
3
|
Di chuyển trộ chuôm
|
đồng/m2
|
165.000
|
4
|
Di chuyển ao nuôi chắn sáo
|
đồng/m2
|
311
|
5
|
Di chuyển ao nuôi nghêu bằng hình thức đăng chắn lưới
|
đồng/m2
|
3.167
|